Hiển thị các bài đăng có nhãn bo chuyen doi rs232/rs485/rs422. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn bo chuyen doi rs232/rs485/rs422. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 6 tháng 1, 2016

Giải pháp kỹ thuật kết nối các Recloser với hệ thống SCADA

Với mong muốn chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức để đóng góp giá trị thặng dư cho cuộc sống nói chung, cho các đơn vị điện lực nói riêng. Hôm nay, BKAII sẽ chia sẻ với các bạn giải pháp kỹ thuật giúp kết nối các Recloser với hệ thống SCADA sử dụng modem GPRS/3G có chức năng Gateway chuyển đổi giao thức IEC104 sang IEC101 và ngược lại
Mô hình giải pháp như sau:
Tại mỗi tủ Recloser, lắp 01 modem IEC104 gateway. Các bước thao tác như sau:
  • Trên Recloser, cấu hình các thông số truyền nhận theo giao thức IEC101 ( Xác lập địa chỉ trạm của các Recloser tách biệt nhau), thiết lập giao diện RS232 để tương thích với giao diện RS232 của modem IEC104 gateway GPRS/3G
  • Kết nối cáp tín hiệu từ cổng RS232 của Recloser đến cổng RS232 của modem.
  • Lắp đặt ăng ten đế từ thu tín hiệu di động ngoài tủ điều khiển, đấu nối cáp dẫn sóng ăng ten vào modem
  • đấu nối nguồn 12VDC cho modem từ nguồn phụ của tủ điều khiển Recloser
  • Modem sử dụng sim của các nhà mạng di động ( mobi, viettel, vina) và đăng ký GPRS/3G.
  • Thiết lập chuyển đổi giao thức IEC101 sang IEC104 qua thiết bị Gateway, tín hiệu truyền thông theo giao thức IEC101 (giao diện RS232) được chuyển đổi sang giao thức IEC 104 theo chuẩn TPC/Ip. Thiết lập giao thức mạng APN của modem hoạt động trên môi trường Internet không dây qua mạng 3G/GPRS
Tại phòng điều khiển trung tâm , lắp đặt thiết bị M2M Gateway kết nối Internet qua một Router có cấp phát địa chỉ IP tĩnh. Thiết lập đường truyền VPN từ Modem Gateway tới M2M Gateway tại phòng điều khiển theo cơ chế SSH VPN, M2M Gateway được kết nối với mạng LAN của hệ thống SCADA, được cấp phát địa chỉ Ip cùng lớp của hệ thống. Địa chỉ Ip của các modem từ các Recloser được cấp phát cùng lớp mạng và được định tuyến lại để cùng lớp với hệ thống mạng LAN của SCADA. Sử dụng máy tính cấu hình và bảo dưỡng hệ thống (Configuration and Maintenance Computer) để thực hiện việc thiết cấu hình cho thiết bị M2M Gateway, thiết lập đường truyền VPN đến các modem, đồng thời kiểm tra giám sát tình trạng kết nối của các modem IEC104 Gateway 3G/GPRS.
Trên đây là giải pháp kỹ thuật kết nối các Recloser với hệ thống SCADA, hy vọng các bạn sẽ thực hành dễ dàng trên hệ thống lưới điện của mình quản lý. Mọi thông thêm về giải pháp, sản phẩm, xin vui lòng liên hệ với BKAII để biết thêm chi tiết.
BKAII Co.,LTD
Một số bài viết liên quan:

Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

Giải pháp giám sát và điều khiển PLC S7 200 sử dụng F2103: GPRS IP Modem

Bộ điều khiển logic – lập trình ( PLC – Programable Logic Controller ) S7-200 hiện đang là sản phẩm phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong ngành tự động hóa công nghiệp. S7-200 cho phép người sử dụng thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua các ngôn ngữ lập trình. PLC S7-200 là sản phẩm của hãng Siemens, cấu trúc theo kiểu modul có các modul mở rộng tùy thuộc số lượng IO của mỗi bài toán. Chúng tôi xin giới thiệu dòng sản phẩm modem truyền thông không dây - F2103 GPRS IP Modem. Đây là một thiết bị di động đầu cuối cung cấp giải pháp truyền dữ liệu trên mạng GPRS vốn đang được phủ sóng khắp nước. F2103: GPRS IP Modem hỗ trợ cổng RS232/RS485/RS422 , cho phép người dùng  dễ dàng kết nối với thiết bị với cấu hình cơ bản. Thiết bị đang được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực M2M, như giao thông thông minh, lưới điện thông minh, tự động hóa trong công nghiệp, quan trắc,…
Với mong muốn đưa tới quý khách hàng những giải pháp cải tiến cho các hệ thống SCADA, các hệ thống sử dụng PLC truyền thống hiện tại. Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới quý khách hàng, các kỹ sư giải pháp mô hình kết nối điều khiển và giám sát PLC S7-200 từ xa sử dụng modem F2103: GPRS IP Modem. Với mô hình này, cho phép chúng ta có thể giám sát, điều khiển hệ thống hiện tại hoàn toàn từ xa, không phụ thuộc vào địa trí vật lý như trước đây nữa. Mô hình hệ thống như sau:

Tại bộ PLC S7-200, ta có thể sử dụng chế độ Freeport để thực hiện giao thức truyền thông do người dùng tự định nghĩa. Freeport hỗ trợ cả giao thức mã ASCII hoặc giao thức mã nhị phân. Như vậy, ta hoàn toàn có thể sử dụng chế độ Freeport để quy ước giao thức cho riêng mình, phù hợp với từng bài toán cụ thể.
Modem F2103: GPRS IP Modem sẽ kết nối với S7 200 qua chuẩn truyền thông RS232 ( nếu PLC của bạn chỉ hỗ trợ cổng RS485 thì bạn sẽ cần bộ chuyển đổi RS232 sang RS485). Tại modem IP F2103, ta sẽ cấu hình modem biết địa chỉ IP của server, nơi chứa phần mềm điều khiển và giám sát. Chỉ với 01 sim điện thoại bình thường có đăng ký GPRS hoặc 3G, bạn đã có một đường truyền vật lý thông suốt từ PLC về tới PC. Như vậy, giờ bạn chỉ cần ngồi ở trung tâm, có thể giám sát hoặc điều khiển hệ thống của mình được rồi!.
Các giải pháp liên quan:

Thứ Sáu, 27 tháng 11, 2015

Thiết kế hệ thống giám sát độ mặn, mực nước (phần 1)

Phần 1: Giải pháp tổng thể hệ thống giám sát mặn
1.1.Giải pháp cung cấp năng lượng cho các trạm đo:
Do các trạm đo nằm ngoài hiện trường, trên triền sông Hồng, nên sẽ bị ảnh hưởng của sét lan truyền nếu dùng điện lưới để cung cấp nguồn cho hệ thống. Mặt khác vào mùa mưa bão, thường phải cắt đường điện để đảm bảo an toàn; Trong mùa kiệt thường xảy ra tình trạng mất điện sẽ làm gián đoạn số liệu đo. Để khắc phục các vấn đề này, giải pháp được chọn để thiết kế là sử dụng pin mặt trời để cung cấp nguồn điện cho hệ thống.
1.2.Giải pháp truyền số liệu từ các trạm đo về trung tâm điều hành:
Để truyền số liệu từ các trạm đo về trung tâm điều khiển có các giải pháp sau:
Giải pháp truyền số liệu thông qua điện thoại cố định:
-      Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng;
-      Nhược điểm:
+      Hay bị đứt đường dây (đặc biệt là vào mùa mưa bão);
+      Mất nhiều thời gian truy cập vào các trạm đo để lấy số liệu;
+      Không thể hiển thị số liệu mực nước, độ mặn tức thời trên phần mềm quản lý hệ thống giám sát mặn;
Giải pháp truyền số liệu qua sóng radio;
-      Ưu điểm:
+      Hệ thống có thể hiển thị số liệu tức thời tại mọi thời điểm;
+      Không sợ bị đứt dây, đảm bảo đường truyền luôn thông suốt
-      Nhược điểm:
+      Giá thành đắt;
+      Giải pháp bảo vệ chống sét đánh phức tạp;
+      Phải đăng ký tần số.
Giải pháp truyền số liệu qua mạng điện thoại di động thông qua dịch vụ GPRS, SMS;
-      Ưu điểm:
+      Hệ thống có thể hiển thị số liệu tức thời tại mọi thời điểm;
+      Không sợ bị đứt dây, đảm bảo đường truyền luôn thông suốt (thông thường truyền qua GPRS, trong trường hợp đặc biệt có thể truyền qua SMS)
+      Giá thành rẻ;
+      Thuận tiện cho người sử dụng. Người dùng không cần phải truy cập vào hệ thống để lấy số liệu mà hệ thống tự động truyền số liệu về trung tâm khi mực nước hoặc độ mặn thay đổi trong một khoảng D.
-      Nhược điểm: Hoàn toàn phụ thuộc vào dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông.
Giải pháp được chọn để thiết kế:
Từ các phân tích ưu nhược điểm của 3 giải pháp trên, dự án chon giải pháp thứ 3: truyền số liệu qua mạng điện thoại di động thông qua việc sử dụng modem gprs ip. 

1.3 Nguyên lý hoạt động của hệ thống
-      Tại các trạm chỉ giám sát mực nước, độ mặn:
+      Số liệu mực nước, độ mặn được hiển thị tại các nhà quản lý cống lấy nước..
+      Khi mực nước, độ mặn thay đổi trong khoảng D (khoảng D người dùng có thể đặt), hệ thống sẽ tự động truyền số liệu về Công ty thông qua modem gprs ip giám sát từ xa, phần mềm quản lý hệ thống giám sát mặn sẽ nhận số liệu và ghi lên cơ sở dữ liệu máy chủ;
+      Khi độ mặn đến giới hạn cho phép lấy nước (giới hạn này người dùng có thể đặt cho từng trạm), hệ thống sẽ tự động báo động bằng còi và truyền số liệu về Công ty ;
-      Tại các trạm giám sát, điều khiển:
+      Số liệu mực nước, độ mặn được hiển thị tại các nhà quản lý cống lấy nước..
+      Khi mực nước, độ mặn thay đổi trong khoảng D (khoảng D người dùng có thể đặt), hệ thống sẽ tự động truyền số liệu về Công ty , phần mềm quản lý hệ thống giám sát mặn sẽ nhận số liệu và ghi lên cơ sở dữ liệu máy chủ;
+      Khi độ mặn đến giới hạn không cho phép lấy nước (giới hạn này người dùng có thể đặt cho từng trạm), hệ thống sẽ tự động báo động bằng còi, điều khiển động cơ để đóng cống lấy nước. Khi độ mặn ở mức cho phép lấy nước và cống vẫn ở trong thời kỳ lấy nước (việc này có thể đặt lênh từ Công ty ), hệ thống sẽ tự động mở cống để lấy nước.
-      Tại Công ty  hoặc các đơn vị được phép truy cập:
+      Toàn bộ dữ liệu bản đồ huyện Giao Thuỷ, huyện Xuân Trường; các thông tin về các trạm quan trắc; các dữ liệu mực nước, độ mặn tức thời, theo giờ ,ngày, tháng, năm được lưu trữ trên máy chủ của Công ty ;
+      Các máy tính của các phòng ban trong công ty nếu được phép, có thể truy cập vào hệ thống thông qua mạng LAN để xem số liệu mực nước, độ mặn tức thời tại các trạm quan trắc và các số liệu lưu trữ;
+      Các máy tính của các đơn vị khác trong huyện, Chi Cục Thuỷ lợi, Cục Thuỷ lợi có quyền là có thể truy cập vào hệ thống theo đia chỉ IP (ví dụ: HTQT@.com.vn) để xem số liệu mực nước, độ mặn tức thời tại các trạm quan trắc và các số liệu lưu trữ.

Thứ Ba, 24 tháng 11, 2015

Thiết bị chuyển đổi video sang quang - 1 Kênh video, 1 kênh data- AOV-1V1RD

Bộ chuyển đổi video quang AOV-1V1RD hỗ trợ chuyển đổi 1 kênh video và 1 kênh data sang quang. Thiết bị tương thích với các hệ thống camera NTSC, PAL và SECAM. AOV-1V1RD đang được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng với camera fixed, camera PTZ. 

Tính năng:
  • Plug and Play design ensures adjustment-free installation and operation for 2U rack
  • 8-bit digital code and non-compression type video transmission
  • Support any high-resolution video signal;
  • 5Hz-10MHz video channel;
  • Automatic compatible PAL, NTSC and SECAM video system;
  • With APC circuit, constant input optical power, and large dynamic range;
  • LED Indicators for Instant System Monitoring;
  • Support no-damage regenerative trunk of video;
  • Advanced self-adapting technology, and it is unnecessary to implement the adjustment of spot electrics or optics when using;
  • Industry-grade design and modularization design make the equipment reliable and flexible;
  • Can automatically restore the fuse of power supply.
Thông số:
ParameterSpecifications
Video 
Video interface number1 channel video
Bandwidth of video8MHz
Video input & output impedance 75 Ω (imbalance) , BNC
Video input & output voltage1VP - P
Differential gain <1%
Differential phase10 (typical value)
Weighted signal-to-noise ratioS/N ≥ 67dB
Data
Physical interfaceScrew terminal blocks/-5pin for 1-2ch revised data)
Interface Signal RS485(2-wire)
Code rat0-400Kbps
BER < 10 -9
Optical 
ConnectorFC/ST/SC (optional)
Fiber typeMMF,SMF optional
Transmission distance0~100Km
Environmental demand
environmental temperature-30 ºC ~+70 ºC
Storage environment-40 ºC ~+85 ºC
Relative humidity0-95% ( no condensation)
Power supply voltageAC220V/50Hz
MTBF100,000 hours 
LED IndicationPWR, FIBER, VIDEO
Size:94*71*26mm
Ứng dụng:
  • Hệ thống giao thông thông minh(ITS)
  • Hệ thống giám sát đường cao tốc, tàu tốc độ cao
  • Hệ thống giám sát các nhà máy điện
  • Hệ thống bảo vệ tự động hóa tòa nhà
  • Hệ thống giám sát các khu vực an ninh, quân đội,....
  • .....
Thông tin đặt hàng:
ModelProduct description
AOV-1V1RD1 channel Video↑ + 1 channel reversed Data↓, SM, single fiber, 20km
Các sản phẩm liên quan:

Thứ Hai, 16 tháng 11, 2015

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS232 sang RS485 ATC-106A

        Bộ chuyển đổi tín hiệu RS232 sang RS485 ATC-106A là một sản phẩm chất lượng cao của hãng ATC, đây là thiết bị giúp kéo dài đường truyền vật lý mà không cần dùng nguồn ngoài để khuếch đại tín hiệu. 

         Hiện nay, ATC-106A được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng trong các bài toán truyền thông cần kéo dài đường truyền theo mạng điểm - điểm, điểm - đa điểm. Các kết nối này rất phổ biến trong các bài toán tự động hóa, trong hệ thống điều khiển của hệ thống giao thông thông minh, trong hệ thống kiểm soát vào ra, hệ thống bãi đỗ xe thông minh,....

Thông số kỹ thuật
Interface
Compatible with the EIA/TIA RS-232-C and RS-485 standard
RS-232
TD, RD, GND
RS-485
485+, 485-, GND
Working Mode
Point to point or point to multipoint, asynchronous half duplex(two line)
Direction Control
Automatic Send Data Line Control, automatic identification and control data transmission direction
Baud Rate
300-115.2kbps,automatic detection rate of serial port signals
Transmission Distance
RS-485 side 1200 meters (19.2 kbps), RS-232 side suggest no more than 10 meters
Connector
RS-232
DB-9 female
RS-485/422
DB9 male or 6-pin Terminal block
Load Capacity
Maximum connections of 32 nodes(64,128,256 can be customized)
Power Supply Parameters
Power Supply
Without external power supply. Equipment from RS-232 port TXD, RTS, DTR signal for power supply.
Power Consumption
Static power consumption within 10 mA, dynamic average power consumption of 40 mA
Physical Characteristics
Housing
Plastic shell
Weight
0.1Kg
Dimensions
88mmx33mmx17mm
Environmental Limits
Operating Temperature
-20 ~ 70°C (-4 ~ 158°F)
Storage Temperature
-40 ~ 85°C (-40 ~ 176°F)
Ambient Relative Humidity
5% to 95%(non-condensing)
Standards and Certifications

RoHS, CE, FCC

Để biết thêm chi tiết về sản phẩm và ứng dụng liên quan, xin vui lòng liên hệ với BKAII.
Để download tài liệu sản phẩm ATC-106A xin vui lòng click tại đây.

Thứ Năm, 5 tháng 11, 2015

STE100A - Serial: Bộ chuyển đổi tín hiệu RS232/RS485/RS422 sang Ethernet

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS232/RS485/RS422 sang Ethernet STE100A – Serial có 01 cổng kết nối DB9 ở một phía và 01 cổng Ethernet 10/100Mbps ở phía còn lại. Thiết bị được kết nối tới các thiết bị serial ở hiện trường như PLC, các sensor cảnh báo hay các camera PTZ được điều khiển thông qua mạng IP. Thiết bị STE100A – Serial được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng trong công nghiệp, tự động hóa nhà máy, xí nghiệp, hệ thống giám sát an ninh công cộng….
Tính năng sản phẩm:
  • Một cổng Ethernet 10/100 Mbps.
  • Tốc độ truyền thông trên cổng serial 230.4kbps.
  • Chế độ truyền thông: TCP Server, TCP Client, Vitual com mode, UDP.
  • Hỗ trợ cho: DHCP, HTTP, ICMP, ARP, IP, UDP, TCP.
  • Dễ dàng sử dụng với hệ điều hành Window.
  • Hỗ trợ RS485 chuẩn 2 dây – 4 dây.
  • Hỗ trợ cấu hình bằng trình duyệt web.
  • Điện năng tiêu thụ thấp.
Ứng dụng: Thiết bị chuyển đổi tín hiệu RS232/RS485/RS422 sang Ethernet – STE100A – Serial hiện đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
  • Hệ thống giám sát, đo lường, SCADA.
  • Tự động hóa nhà máy.
  • Tự động hóa tòa nhà.
  • Hệ thống quản lý, điều khiển bằng PLC.
  • Hệ thống quản lý nhân sự, chấm công.
  • ……
Quý khách hàng quan tâm đến  sản phẩm STE100A- Serial và các ứng dụng, xin vui lòng liên hệ với BKAII để biết thêm chi tiết!