Hiển thị các bài đăng có nhãn 3g ip modem. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn 3g ip modem. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 6 tháng 1, 2016

Giải pháp kỹ thuật kết nối các Recloser với hệ thống SCADA

Với mong muốn chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức để đóng góp giá trị thặng dư cho cuộc sống nói chung, cho các đơn vị điện lực nói riêng. Hôm nay, BKAII sẽ chia sẻ với các bạn giải pháp kỹ thuật giúp kết nối các Recloser với hệ thống SCADA sử dụng modem GPRS/3G có chức năng Gateway chuyển đổi giao thức IEC104 sang IEC101 và ngược lại
Mô hình giải pháp như sau:
Tại mỗi tủ Recloser, lắp 01 modem IEC104 gateway. Các bước thao tác như sau:
  • Trên Recloser, cấu hình các thông số truyền nhận theo giao thức IEC101 ( Xác lập địa chỉ trạm của các Recloser tách biệt nhau), thiết lập giao diện RS232 để tương thích với giao diện RS232 của modem IEC104 gateway GPRS/3G
  • Kết nối cáp tín hiệu từ cổng RS232 của Recloser đến cổng RS232 của modem.
  • Lắp đặt ăng ten đế từ thu tín hiệu di động ngoài tủ điều khiển, đấu nối cáp dẫn sóng ăng ten vào modem
  • đấu nối nguồn 12VDC cho modem từ nguồn phụ của tủ điều khiển Recloser
  • Modem sử dụng sim của các nhà mạng di động ( mobi, viettel, vina) và đăng ký GPRS/3G.
  • Thiết lập chuyển đổi giao thức IEC101 sang IEC104 qua thiết bị Gateway, tín hiệu truyền thông theo giao thức IEC101 (giao diện RS232) được chuyển đổi sang giao thức IEC 104 theo chuẩn TPC/Ip. Thiết lập giao thức mạng APN của modem hoạt động trên môi trường Internet không dây qua mạng 3G/GPRS
Tại phòng điều khiển trung tâm , lắp đặt thiết bị M2M Gateway kết nối Internet qua một Router có cấp phát địa chỉ IP tĩnh. Thiết lập đường truyền VPN từ Modem Gateway tới M2M Gateway tại phòng điều khiển theo cơ chế SSH VPN, M2M Gateway được kết nối với mạng LAN của hệ thống SCADA, được cấp phát địa chỉ Ip cùng lớp của hệ thống. Địa chỉ Ip của các modem từ các Recloser được cấp phát cùng lớp mạng và được định tuyến lại để cùng lớp với hệ thống mạng LAN của SCADA. Sử dụng máy tính cấu hình và bảo dưỡng hệ thống (Configuration and Maintenance Computer) để thực hiện việc thiết cấu hình cho thiết bị M2M Gateway, thiết lập đường truyền VPN đến các modem, đồng thời kiểm tra giám sát tình trạng kết nối của các modem IEC104 Gateway 3G/GPRS.
Trên đây là giải pháp kỹ thuật kết nối các Recloser với hệ thống SCADA, hy vọng các bạn sẽ thực hành dễ dàng trên hệ thống lưới điện của mình quản lý. Mọi thông thêm về giải pháp, sản phẩm, xin vui lòng liên hệ với BKAII để biết thêm chi tiết.
BKAII Co.,LTD
Một số bài viết liên quan:

Thứ Ba, 5 tháng 1, 2016

F2103 GPRS IP Modem

F2103 GPRS IP Modem là một thiết bị di động đầu cuối cung cấp giải pháp truyền dữ liệu trên mạng công cộng.Thiết bị sử dụng CPU 16/32 bit và được nhúng hệ thống thời gian thực. F2103 GPRS IP Modem hỗ trợ cổng RS232/RS485/RS422, cho phép người dùng  dễ dàng kết nối với thiết bị với cấu hình cơ bản. Thiết bị đang được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực M2M, như giao thông thông minh, lưới điện thông minh, tự động hóa trong công nghiệp, quan trắc,…


ỨNG DỤNG (Được thiết kế dành cho các ứng dụng trong công nghiệp)

1.Hỗ trợ mức độ tiêu thụ thấp, bao gồm chế độ ngủ,  chế độ online/offline theo cài đặt, chệ độ bật /tắt nguồn theo cài đặt (optional)
2.Vỏ: sắt, cấp bảo vệ IP30.
3.Dải nguồn: DC 5~35V

SỰ ỔN ĐỊNH VÀ TÍNH TIN CẬY

1.Hỗ trợ phần cứng và phần mềm WDT
2.Hỗ trợ cơ chế tự phục hồi, bao gồm tự động quay số khi offline, giúp thiết bị luôn luôn onlinde.
3.RS232/RS485/RS422 port: 15KV ESD protection
4.SIM/UIM port: 15KV ESD protection
5.Power port: bảo vệ chống ngược và quá áp
6.Antenna port: chống sét (optional)

CHUẨN TRUYỀN THÔNG & TIỆN ÍCH
1.Hỗ trợ chuẩn truyền thông RS232 và RS485 (hoặc RS422) để có thể kết nối nối tiếp với thiết bị một cách trực tiếp
2.Hỗ trợ chế độ thông minh, tự động kết nối khi được cấp nguồn lại
3.Cung cấp phần mềm quản lý cho việc quản lý từ xa
4.Hỗ trợ một số chế độ làm việc
5.Cấu hình đơn giản và giao diện thân thiện

HỖ TRỢ NHIỀU TÍNH NĂNG
1.Hỗ trợ TCP server và nhiều TCP Client  kết nối (optional)
2.Hỗ trợ 2 data center, 1 chính và 1 dùng để backup dữ liệu.
3.Hỗ trợ nhiều data centers và nó có thể hỗ trợ 5 data center trong cùng một thời gian
4.Hỗ trợ nhiều các thức trigger online, bao gồm SMS, chuông điện thoại và data. Hỗ trợ ngắt kết nối khi bị timeout
5.Hỗ trợ DDNS và IP để truy cập tớ data center.
6.Được thiết kế theo chuẩn giao thức TCP/IP
7.Hỗ trợ APN/VPDN

Các sản phẩm và thông tin liên quan:
Các giải pháp liên quan:
Để biết thêm chi tiết và các ứng dụng của sản phẩm modem không dây GPRS IP Modem F2103 của hãng Four-Faith, xin vui lòng liên hệ công ty BKAII 

Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

Giải pháp giám sát và điều khiển PLC S7 200 sử dụng F2103: GPRS IP Modem

Bộ điều khiển logic – lập trình ( PLC – Programable Logic Controller ) S7-200 hiện đang là sản phẩm phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong ngành tự động hóa công nghiệp. S7-200 cho phép người sử dụng thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua các ngôn ngữ lập trình. PLC S7-200 là sản phẩm của hãng Siemens, cấu trúc theo kiểu modul có các modul mở rộng tùy thuộc số lượng IO của mỗi bài toán. Chúng tôi xin giới thiệu dòng sản phẩm modem truyền thông không dây - F2103 GPRS IP Modem. Đây là một thiết bị di động đầu cuối cung cấp giải pháp truyền dữ liệu trên mạng GPRS vốn đang được phủ sóng khắp nước. F2103: GPRS IP Modem hỗ trợ cổng RS232/RS485/RS422 , cho phép người dùng  dễ dàng kết nối với thiết bị với cấu hình cơ bản. Thiết bị đang được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực M2M, như giao thông thông minh, lưới điện thông minh, tự động hóa trong công nghiệp, quan trắc,…
Với mong muốn đưa tới quý khách hàng những giải pháp cải tiến cho các hệ thống SCADA, các hệ thống sử dụng PLC truyền thống hiện tại. Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới quý khách hàng, các kỹ sư giải pháp mô hình kết nối điều khiển và giám sát PLC S7-200 từ xa sử dụng modem F2103: GPRS IP Modem. Với mô hình này, cho phép chúng ta có thể giám sát, điều khiển hệ thống hiện tại hoàn toàn từ xa, không phụ thuộc vào địa trí vật lý như trước đây nữa. Mô hình hệ thống như sau:

Tại bộ PLC S7-200, ta có thể sử dụng chế độ Freeport để thực hiện giao thức truyền thông do người dùng tự định nghĩa. Freeport hỗ trợ cả giao thức mã ASCII hoặc giao thức mã nhị phân. Như vậy, ta hoàn toàn có thể sử dụng chế độ Freeport để quy ước giao thức cho riêng mình, phù hợp với từng bài toán cụ thể.
Modem F2103: GPRS IP Modem sẽ kết nối với S7 200 qua chuẩn truyền thông RS232 ( nếu PLC của bạn chỉ hỗ trợ cổng RS485 thì bạn sẽ cần bộ chuyển đổi RS232 sang RS485). Tại modem IP F2103, ta sẽ cấu hình modem biết địa chỉ IP của server, nơi chứa phần mềm điều khiển và giám sát. Chỉ với 01 sim điện thoại bình thường có đăng ký GPRS hoặc 3G, bạn đã có một đường truyền vật lý thông suốt từ PLC về tới PC. Như vậy, giờ bạn chỉ cần ngồi ở trung tâm, có thể giám sát hoặc điều khiển hệ thống của mình được rồi!.
Các giải pháp liên quan:

Thứ Sáu, 27 tháng 11, 2015

Thiết kế hệ thống giám sát độ mặn, mực nước (phần 1)

Phần 1: Giải pháp tổng thể hệ thống giám sát mặn
1.1.Giải pháp cung cấp năng lượng cho các trạm đo:
Do các trạm đo nằm ngoài hiện trường, trên triền sông Hồng, nên sẽ bị ảnh hưởng của sét lan truyền nếu dùng điện lưới để cung cấp nguồn cho hệ thống. Mặt khác vào mùa mưa bão, thường phải cắt đường điện để đảm bảo an toàn; Trong mùa kiệt thường xảy ra tình trạng mất điện sẽ làm gián đoạn số liệu đo. Để khắc phục các vấn đề này, giải pháp được chọn để thiết kế là sử dụng pin mặt trời để cung cấp nguồn điện cho hệ thống.
1.2.Giải pháp truyền số liệu từ các trạm đo về trung tâm điều hành:
Để truyền số liệu từ các trạm đo về trung tâm điều khiển có các giải pháp sau:
Giải pháp truyền số liệu thông qua điện thoại cố định:
-      Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng;
-      Nhược điểm:
+      Hay bị đứt đường dây (đặc biệt là vào mùa mưa bão);
+      Mất nhiều thời gian truy cập vào các trạm đo để lấy số liệu;
+      Không thể hiển thị số liệu mực nước, độ mặn tức thời trên phần mềm quản lý hệ thống giám sát mặn;
Giải pháp truyền số liệu qua sóng radio;
-      Ưu điểm:
+      Hệ thống có thể hiển thị số liệu tức thời tại mọi thời điểm;
+      Không sợ bị đứt dây, đảm bảo đường truyền luôn thông suốt
-      Nhược điểm:
+      Giá thành đắt;
+      Giải pháp bảo vệ chống sét đánh phức tạp;
+      Phải đăng ký tần số.
Giải pháp truyền số liệu qua mạng điện thoại di động thông qua dịch vụ GPRS, SMS;
-      Ưu điểm:
+      Hệ thống có thể hiển thị số liệu tức thời tại mọi thời điểm;
+      Không sợ bị đứt dây, đảm bảo đường truyền luôn thông suốt (thông thường truyền qua GPRS, trong trường hợp đặc biệt có thể truyền qua SMS)
+      Giá thành rẻ;
+      Thuận tiện cho người sử dụng. Người dùng không cần phải truy cập vào hệ thống để lấy số liệu mà hệ thống tự động truyền số liệu về trung tâm khi mực nước hoặc độ mặn thay đổi trong một khoảng D.
-      Nhược điểm: Hoàn toàn phụ thuộc vào dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông.
Giải pháp được chọn để thiết kế:
Từ các phân tích ưu nhược điểm của 3 giải pháp trên, dự án chon giải pháp thứ 3: truyền số liệu qua mạng điện thoại di động thông qua việc sử dụng modem gprs ip. 

1.3 Nguyên lý hoạt động của hệ thống
-      Tại các trạm chỉ giám sát mực nước, độ mặn:
+      Số liệu mực nước, độ mặn được hiển thị tại các nhà quản lý cống lấy nước..
+      Khi mực nước, độ mặn thay đổi trong khoảng D (khoảng D người dùng có thể đặt), hệ thống sẽ tự động truyền số liệu về Công ty thông qua modem gprs ip giám sát từ xa, phần mềm quản lý hệ thống giám sát mặn sẽ nhận số liệu và ghi lên cơ sở dữ liệu máy chủ;
+      Khi độ mặn đến giới hạn cho phép lấy nước (giới hạn này người dùng có thể đặt cho từng trạm), hệ thống sẽ tự động báo động bằng còi và truyền số liệu về Công ty ;
-      Tại các trạm giám sát, điều khiển:
+      Số liệu mực nước, độ mặn được hiển thị tại các nhà quản lý cống lấy nước..
+      Khi mực nước, độ mặn thay đổi trong khoảng D (khoảng D người dùng có thể đặt), hệ thống sẽ tự động truyền số liệu về Công ty , phần mềm quản lý hệ thống giám sát mặn sẽ nhận số liệu và ghi lên cơ sở dữ liệu máy chủ;
+      Khi độ mặn đến giới hạn không cho phép lấy nước (giới hạn này người dùng có thể đặt cho từng trạm), hệ thống sẽ tự động báo động bằng còi, điều khiển động cơ để đóng cống lấy nước. Khi độ mặn ở mức cho phép lấy nước và cống vẫn ở trong thời kỳ lấy nước (việc này có thể đặt lênh từ Công ty ), hệ thống sẽ tự động mở cống để lấy nước.
-      Tại Công ty  hoặc các đơn vị được phép truy cập:
+      Toàn bộ dữ liệu bản đồ huyện Giao Thuỷ, huyện Xuân Trường; các thông tin về các trạm quan trắc; các dữ liệu mực nước, độ mặn tức thời, theo giờ ,ngày, tháng, năm được lưu trữ trên máy chủ của Công ty ;
+      Các máy tính của các phòng ban trong công ty nếu được phép, có thể truy cập vào hệ thống thông qua mạng LAN để xem số liệu mực nước, độ mặn tức thời tại các trạm quan trắc và các số liệu lưu trữ;
+      Các máy tính của các đơn vị khác trong huyện, Chi Cục Thuỷ lợi, Cục Thuỷ lợi có quyền là có thể truy cập vào hệ thống theo đia chỉ IP (ví dụ: HTQT@.com.vn) để xem số liệu mực nước, độ mặn tức thời tại các trạm quan trắc và các số liệu lưu trữ.

Thứ Năm, 26 tháng 11, 2015

F8914 ZigBee Terminal

F8914 ZigBee Terminal là một thiết bị truyền thông thu thập dữ liệu trong khoảng cách ngắn (dưới 2km) sử dụng mạng truyền thông công nghiệp Zigbee.

Modem F8914 sử dụng module Zigbee công nghiệp với cấu hình cao và được nhúng hệ thống thời gian thực (real time).  F8914 hỗ trợ cổng truyền thông serial ( RS232/RS485/RS485) cho phép kết nối với hầu hết thiết bị công nghiệp hiện nay. Ngoài ra, F8914 hỗ trợ 5 cổng I/O cho phép điều khiển và giám sát qua mạng lưới Zigbee một cách hiệu quả.
Với khoảng cách truyền hỗ trợ lên tới 800m indoor và 2000m outdoor, F8914 chỉ sử dụng công suất thấp với dòng và áp không lớn hơn 1mA, 12VDC. Đây là điểm cộng trong việc lựa chọn thiết bị truyền thông trong môi trường nguồn điện năng cấp cho hệ thống bị hạn chế ( dùng pin, năng lượng mặt trời....)
Đặc biệt, mạng Zigbee được cấu hình từ F8914 có thể hỗ trợ tối đa lên tới 6500 node, cho phép cấu hình đa dạng như: điểm - điểm, điểm - đa điểm, peer to peer, mesh,...
Hiện nay, F8914 đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực M2M như hệ thống giao thông thông minh, hệ thống lưới điện thông minh ( cụ thể là các bài toán đo công tơ một pha tự động trong các khu dân cư,...), trong tự động hóa, trong ngành khí tượng thủy văn,....

Thông số kỹ thuật của module Zigbee
ItemContent
ZigBee ChipIndustrial ZigBee Chip
Standard and Band
IEEE 802.15.4
ISM 2.4 GHz
Indoor/Urban Range
30m
90m(With PA)
Outdoor/RF Line-of-Sight Range
500m
2000m(With PA)
Transmit Power
2.82 mw (+4.5dBm)
100 mw (+20dBm) (With PA)
Bandwidth250Kbps
Receiver Sensitivity
-97dBm
-103dBm (With PA)
Network TopologiesPoint-to-Point, Point-to-Multipoint, Peer-to-Peer and Mesh
Number of channels16 Direct Sequence Channels
Channels11 to 26
Max packge size512 Bytes
Các sản phẩm và thông tin liên quan:
Các giải pháp liên quan:

Thứ Năm, 19 tháng 11, 2015

Giải pháp kết nối từ xa các Recloser qua modem F2103: GPRS IP Modem

Hướng tới thực hiện mục tiêu hệ thống lưới điện thông minh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng điện thì việc giám sát, điều khiển từ xa cho các thiết bị đóng cắt ( Recloser ) trên lưới điện là một yêu cầu rất thực tế và cần thiết. Trên nhu cầu đó,  công ty BKAII  đã phối hợp với các công ty điện lực các tỉnh thành thực hiện thành công giải pháp kết nối điều khiển, giám sát các Recloser qua modem F2103: GPRS IP Modem
Mô hình giải pháp kết nối các Recloser bằng sóng di động GPRS
Mô hình hệ thống được kết nối bởi các thành phần chính sau:
Tại máy tính trung tâm đặt tại các công ty điện lực, cần được chuẩn bị 01 địa chỉ IP tĩnh và 01 port đã được NAT. Máy tính điều khiển sẽ thu thập dữ liệu và điều khiển qua chuẩn TCP/IP và đóng vai trò là TCP/Server. Địa chỉ IP LAN của máy tính điều khiển được NAT (Network Address Translation) qua địa chỉ IP WAN của nhà cung cấp dịch vụ để liên lạc trực tiếp ra bên ngoài. Thiết bị F2103: GPRS IP Modem (F2403: 3G IP Modem) đóng vai trò là TCP/Client, được lắp đặt phía tủ điều khiển Recloser, giao diện kết nối là RS232 (hình 1).
Phần mềm tạo cổng COM ảo kết hợp tạo nên một kiểu truyền dữ liệu thông suốt qua môi trường internet thay cho sợi cáp kết nối mà không làm thay đổi giao thức truyền thông. Phần mềm điều khiển: Tại máy tính điều khiển cài đặt phần mềm chuyên dụng theo chủng loạiRecloser để giao tiếp với tủ điều khiển (hình 2).
Với phương pháp này có thể thực hiện điều khiển đóng cắtRecloser, xem đầy đủ bản tin sự cố, thay đổi thông số chỉnh định bảo vệ rơ le, thay đổi nhóm làm việc cho phù hợp với kết lưới, đo lường công suất, dòng điện, điện áp, phán đoán điểm sự cố qua chức năng Fault location
Giao diện giám sát & điều khiển tại máy tính trung tâm
Qua hai năm triển khai thực tế tại hơn 20 công ty điện lực các tỉnh thành, giải pháp cho thấy các khả năng và ưu điểm đó là :
- Hệ thống giám sát, điều khiển từ xa lắp đặt đơn giản, triển khai đưa vào vận hành nhanh không cần đòi hỏi nhân công cao, chi phí giá thành lắp đặt và vận hành rất thấp.
- Hệ thống thu thập dữ liệu Recloser có khả năng thu thập theo thời gian thực từ, đảm bảo tính liên tục và chính xác của dữ liệu, phục vụ công tác vận hành và các ứng dụng nâng cao khác.
- Chủ động trong việc xử lý sự cố, rút ngắn được thời gian khoanh vùng xác định sự cố, giảm thời gian mất điện, tăng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Giải pháp có thể giúp việc thao tác vận hành, chuyển phương thức, sa thải phụ tải, xử lý sự cố kịp thời hơn. Giảm đươc chi phí, nhân công, thời gian khi phải di chuyển đến từng điểm thao tác để thực hiện, nhất là tại các vị trí Recloser ở xa, giao thông khó khăn.
Với những ưu điểm đó, giải pháp này có thể áp dụng để kết nối từ xa cho các Recloser trên toàn bộ các lưới điện của các tỉnh thành. Giải pháp của BKAII đã được triển khai rộng rãi ở các tỉnh thành như: Bình Định, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Thọ, Điện Biên, Kon Tum, Bình Phước, Lào Cai, Đăklak, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Sơn La, Nghệ An, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Nam Định, Đồng Nai, Bắc Kạn, Điện Biên …
Để được tư vấn miễn phí về giải pháp, xin vui lòng liên hệ với BKAII!

Thứ Ba, 10 tháng 11, 2015

PM16DI - 16 Digital Input Module

PM16DI là sản phẩm của hãng Procon, hỗ trợ 16 đầu vào kỹ thuật số ( 16 digital input). Ngoài ra, PM16DI hỗ trợ cổng truyền thông vật lý theo chuẩn công nghiệp RS485, sử dụng giao thức giao tiếp Modbus RTU và đặc biệt là sử dụng cpu ARM 32 bit. Điều này đặc biệt phù hợp trong các bài toán thu thập dữ liệu mà không cần sử dụng PLC như một cách thông thường.
Đặc biệt, với các bài toán thu thập dữ liệu từ xa, PM16DI kết hợp với modem gprs ip F2103 sẽ cho phép thu thập tới 16 tín hiệu DI đầu vào và kết nối không dây với trung tâm qua giao thức công nghiệp modbus RTU một cách dễ dàng.
Thông số kỹ thuật của PM16DI
PM16DI – 16 DIGITAL INPUTS
Digital Inputs 16
Digital Counters 16
Counter Resolution32 Bit
Counter frequency1 KHz (max)
Pulse width500uSec (min)
Counter ModeUP or UP/DOWN
Digital input 0 level0 to +6.5Vdc
Digital input 1 level+12Vdc to +24Vdc
Input Impedance2200 ohms
Input filter6553 msec. (max)
Isolation (Field & Logic)1500 V RMS
Status IndicationLED per channel

Để biết thêm chi tiết về sản phẩm và được tư vấn giải pháp miễn phí, xin vui lòng liên hệ với BKAII

Thứ Tư, 4 tháng 11, 2015

Thiết bị chuyển đổi video sang quang - 4 Kênh video - AOV-4V

Bộ chuyển đổi video quang AOV-4V hỗ trợ chuyển đổi 4 kênh video sang quang. Thiết bị tương thích trực tiếp với các hệ thống camera NTSC, PAL và SECAM. Bộ chuyển đổi AOV-4V chuyên dùng trong các ứng dụng với camera fixed. Các Led hiển thị giúp người dùng dễ dàng quan sát trạng thái vận hành của thiết bị. AOV-4V hỗ trợ cài đặt dạng gắn lên thanh cài hoặc standalone. 

Tính năng:
  • 8-bit digital code and non-compression type video transmission
  • Support any high-resolution video signal;
  • 5Hz-10MHz video channel;
  • Automatic compatible PAL, NTSC and SECAM video system;
  • With APC circuit, constant input optical power, and large dynamic range;
  • LED Indicators for Instant System Monitoring;
  • Support no-damage regenerative trunk of video;
  • Advanced self-adapting technology, and it is unnecessary to implement the adjustment of spot electrics or optics when using;
  • Can automatically restore the fuse of power supply.
Thông số thiết bị:
ParameterSpecifications
Video
Video interface number4 channel video
Bandwidth of video8MHz
Video input & output impedance75 Ω (imbalance) , BNC
Video input & output voltage1VP - P
Differential gain<1%
Differential phase10 (typical value)
Weighted signal-to-noise ratioS/N ≥ 67dB
Data
Physical interfaceScrew terminal blocks/-5pin for 1-2ch revised data)
Interface SignalRS485(2-wire)
Code rat0-400Kbps
BER< 10 -9
Optical
ConnectorFC/ST/SC (optional)
Fiber typeMMF,SMF optional
Transmission distance0~100Km
Environmental demand
environmental temperature-30 ºC ~+70 ºC
Storage environment-40 ºC ~+85 ºC
Relative humidity0-95% ( no condensation)
Power supply voltageAC220V/50Hz
MTBF100,000 hours
LED IndicationPWR, FIBER, VIDEO
Size:94*71*26mm
Ứng dụng:
  • Hệ thống giao thông thông minh (ITS)
  • Hệ thống giám sát đường cao tốc / tàu hỏa tốc độ cao
  • Hệ thống giám sát an ninh cho các nhà máy điện
  • Hệ thống an ninh giám sát
  • Hệ thống tự động hóa bảo vệ tòa nhà. 
Thông tin đặt hàng:
ModelProduct description
AOV-4V4 channel Video↑, SM, single fiber, 20km, Mini-type
Các sản phẩm liên quan: